Nếu bạn đang làm việc hoặc đang có ý định làm việc tại một nhà hàng Nhật Bản chắc chắn bạn sẽ quan tâm tới các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dưới đây để áp dụng cho công việc được tốt nhất.
- Trong nhà hàng, nhất là nhà hàng của người Nhật luôn chú trọng phép lịch sự và cung kinh đối với thực khách. Đầu tiên khi gặp một thực khách, bạn có thể đặt câu hỏi:
- いらっしゃい ませ。(Irasshai mase): Xin chào quí khách!
- 何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh/chị đi mấy người?
- こちらへどうぞ。(kochira e douzo): Mời quý khách đi hướng này!
- Nếu nhà hàng quá đông, hết bàn hoặc hết chỗ, bạn có thể lịch sự nghiêng mình với khách hàng và đặt câu hỏi:
- きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka?): Hôm nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác không?
- Khi thực khách đã ổn định chỗ ngồi, bạn sẽ thực hiện ghi món cho khách. Đây là một đoạn hội thoại chuẩn bạn có thể tham khảo khi khách gọi món.
- 何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?): Quý khách muốn dùng gì ạ?
- あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.): (Khách) cho tôi xem thực đơn.
- てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり ですか? (tenin: hai, douzo. gochuumon wa okimari desu ka?): Vâng, mời xem… Quý khách đã chọn xong chưa?
- もうちょっといいですか? (Mou chotto kangae sasete kudasai.): (Khách) để tôi nghĩ chút đã.
- しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai): Xin anh/chị chờ một chút!
- Khi đã chọn được món và chuyển phiếu ăn cho đầu bếp, bạn đem thức ăn ra cho khách. Đây là một số câu nói bạn cần nhớ.
- おまたせ しました。(Omatase shimashita): Xin lỗi đã để anh/chị đợi lâu!
- どうぞごゆっくり (Douzo,omeshiagari kudasai): Mời anh/chị dùng bữa (Câu này sử dụng cho cả đồ ăn và thức uống).
- おのみものは いかがですか。(Onomimono wa ikaga desuka): Anh/chị có muốn dùng thêm nước uống gì không?
- たべものは いかがですか?(Otabemono wa ikaga desu ka): Anh/ chị có muốn dùng thêm món ăn gì không?
- Khi thanh toán tiền cho khách, bạn đưa phiếu thanh toán cho khách và nói với khách:
- おねがいします。 (onegaishimasu): Xin làm phiền (thanh toán)!
- Sau khi khách đưa tiền, bạn nhận tiền và nói lời cảm ơn:
- ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn!
- Nếu khách đưa tiền thừa, bạn hãy nói câu:
- おつりが ありますから しょうしょうおまちください。(otsuri ga arimasukara shoushou omachikudasai): Vì có tiền thừa nên xin quý khách vui lòng chờ một chút.
- Khi gửi lại tiền thừa
- おつりでございます。(otsuri de gozaimasu): Xin gửi lại tiền thừa.
- Nếu đã đủ tiền thừa, bạn hãy nói:
- ちょうどです。 (choudo desu): Đủ rồi ạ!
- Nếu còn thiếu, bạn hạ giọng nhỏ hơn và nói:
- すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen): Xin lỗi quý khách, vẫn chưa đủ ạ!
- Khi tạm biệt khách ra khỏi quán, bạn hãy mỉm cười cúi chào vào nói lớn:
- またのお越しをお待ちしております。(mata no okoshi wo omachishiteorimasu): Xin mời quay lại lần sau ạ!
- Một số trường hợp khác, khách có thể phát sinh những câu nói khác, bạn cũng nên học qua nhùng câu này để phòng khi xảy ra:
- たばこのにおいがして、席を変えたいんですが (Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu): Tôi muốn đổi bàn, ở bàn này có mùi thuốc lá.
- そのレストランを予約しておきました。 (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita): Tôi đã đặt trước phòng trong nhà hàng này.
- はい、だいじょうぶです。ありがとうございます。 (Hai, subete ii desu. Arigatou): Vâng, đã đủ hết tất cả rồi ạ! (khi trường hợp xác nhận món ăn hoặc tiền với khách).
- Có thể khách sẽ đề nghị thanh toàn bằng câu dưới đây:
- お会計をお願いします。 (O kaikei wo onegai shimasu): Làm ơn tính tiền cho tôi!
Ngoài nhúng câu đàm thoại thông dụng, khi dùng tiếng Nhật trong nhà hàng, bạn hãy chú ý những từ vựng tiếng Nhật sau:
ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー Mineraru wo – ta | Nước khoáng |
ビ ー ル Biiru | Bia |
ジ ュー ス Jūsu: | Nước ép trái cây |
マンゴジ ュー ス Mango Jūsu | Nước ép xoài |
トマトジ ュー ス TomatoJūsu | Nước ép cà chua |
生ビ ー ル Nama biiru | Bia tươi |
瓶ビ ー ル Bin biiru | bia chai |
ワ イ ン Wain | rượu vang |
あ か ぶ ど う し ゅ aka budōshu | Rượu vang nho |
赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒): aka wain | Rượu vang đỏ |
し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) Shiro wain (shiro budōshu) | Rượu trắng |
さ け Sake | Rượu Sake |
前 菜 ぜ ん さ い Zensai | Khai vị |
デ ザ ー ト Dezāto | Tráng miệng |
ス ー プ SUPU | Canh |
サ ラ ダ Sarada | Salad |
ソ ー ス Sōsu | Nước xốt |
野菜 や さ い Yasai | Rau |
じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も Jyagaimo | Khoai tây |
お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス Okome / Gohan / Raisu | Cơm ( thường dùng ラ イ ス Raisu ) |
肉 に く Niku | Thịt |
ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば Ramen / Udon / Soba | Mì sợi |
豚 肉 ぶ た に く Buta-niku | Thịt heo |
鶏 肉 と り に く Tori-niku | Thịt Gà |
牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu-niku | Thịt bò |
23 câu đàm thoại tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng trên có thể giúp bạn dễ dàng vượt qua phỏng vấn và xin được một chân phục vụ tại nhà hàng Nhật. Tất nhiên bạn luôn cần trau dồi vốn từ vựng tiếng Nhật. Tuy vậy, bấy nhiêu cũng đã đủ để bạn có thể làm hài lòng thực khách. Trên đây là những câu đàm thoại tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng Nhật Bản. Đừng quên nụ cười niềm nở trên môi, tất cả sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với người Nhật Bản.